Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Theo chế độ kế toán hành, các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán hầu hết thống nhất với tên gọi, nội dung các tài khoản cấp 1 cấp 2. Do đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trình bày và cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý. Cơ sở số liệu để trình bày các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán là số liệu do kế toán tài chính cung cấp, các số dư đầu năm và cuối kỳ của tài khoản kế toán sẽ được thể hiện ỏ số đầu năm và số cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán.

Nội dung cơ bản của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Theo nguyên tắc, xuất phát từ việc “ghi sổ kép” trên tài khoản kế toán, do đó khi trình bày số liệu trên Bảng cân đối kế toán sẽ luôn đảm bảo tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Nghĩa là tổng số tiền “phần tài sản” luôn bằng tổng số tiền “phần nguồn vốn”. Sự biến động (tăng, giảm) về tổng giá trị tài sản cuối kỳ với đầu năm thể hiện quy mô tài sản của doanh nghiệp tăng hay giảm. Về lý luận cũng như trong thực tiễn xảy ra 3 trường hợp dưới đây:

(1) Giá trị tài sản cuối kỳ so với đầu năm không thay đổi: Trường hợp này rất ít khi xảy ra

(2) Giá trị tài sản cuối kỳ lớn hơn đầu năm: Trường hợp này thường gặp đối với các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có uy tín, thể hiện quy mô vốn tăng

(3) Giá trị tài sản cuối kỳ nhỏ hơn đầu năm: Trường hợp này thường gặp đối với doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, thể hiện vốn giảm.

Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào tảng giảm của quy mô vốn để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chưa đảm bảo khoa học và khách quan. Điều quan trọng hơn là phải xem xét sự biến động của từng khoản mục trong Bảng cân đối kế toán diễn ra như thế nào, kết cấu từng khoản mục đó ra sao? Nghĩa là phải xem xét đến mật “chất” của việc sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.

Để thực hiện điều này, trước hết cần nghiên cứu nội dung tổng quát của các chỉ tiêu trình bày trên Bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán

“Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110), bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền (các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo). Phản ánh toàn bộ số tiền của doanh nghiệp tồn quỹ, gửi ở ngân hàng và các tổ chức tài chính, số tiền đang chuyển tại thời điểm đầu năm và cuối kỳ. Số tiền này sẽ đáp ứng nhu cầu chi phí, thanh toán trong quá trình hoạt động. Do đó phải đảm bảo một tỷ lệ hợp lý. Đặc biệt trong kinh doanh tránh hiện tượng tiền mặt tồn quỹ quá nhiều, gây ứ đọng vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn không cao.

“Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn” (Mã số 120), gồm các chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác và các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. Tỷ lệ khoản đầu tư tài chính ngắn hạn phụ thuộc vào từng thời kỳ và quan điểm chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp.

“Các khoản phải thu ngắn hạn” (Mã số 130): các chỉ tiêu thuộc khoản phải thu thể hiện số tiền doanh nghiệp phải thu của các đối tượng có liên quan như khách hàng, người bán, các khoản thuế được khấu trừ, các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác...

Trong quá trình kinh doanh, việc phát sinh các khoản phải thu là tất yếu. Tuy nhiên, cần phải xem xét từng đối tượng cụ thể mà có biện pháp thu hồi nhanh nhất, tránh ứ đọng vốn.

“Hàng tồn kho” (Mã số 140): các chỉ tiêu thuộc hàng tồn kho phản ánh tình hình dự trữ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm hàng hoá phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Tỷ trọng các khoản này trên tổng tài sản phải đảm bảo hợp lý, tránh tình trạng thừa, thiếu vật tư, hàng hoá ảnh hưởng đến kinh doanh của doanh nghiệp

“Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150): các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: chi phí trả trước ngắn hạn, Thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác đối với các loại tài sản này, tỷ trọng càng thấp càng tết, doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi kịp thời các khoản tạm ửng, xử lý nhanh gọn các khoản tài sản thiếu...

"Các khoản phải thu dài hạn" (Mã số 210). Phản ánh toàn bộ các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, các khoản phải thu dài hạn khác và số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh (sau khi đã trừ đi khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

“Tài sản cố định” (Mã số 220).

Tài sản cố định trình bày trong Bảng cân đối kế toán bao gồm tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. Ngoài việc phản ánh theo nguyên giá, các chỉ tiêu hao mòn tài sản cố định được phản ánh theo số âm (xxx) nhàm xác định giá trị thực tế còn lại đến thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này còn phản ánh “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”

“Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” (Mã số 230); Chỉ tiêu này phản ánh giá trị xây dựng cơ bản còn dở dang, chưa hoàn thành tại thời điểm trình bày báo cáo. Tỷ trọng của nó phụ thuộc vào tình hình đầu tư trang thiết bị, hiện đại hoá quy trình công nghệ.

"Bất động sản đầu tư" (Mã số 240) phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo

"Các khoản đầu tư tài chính dài hạn” (Mã số 250). Các khoản đầu tư tài chính dài hạn bao gồm đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn khác và dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. Trong kinh doanh, tỷ trọng các khoản này phụ thuộc vào mức độ mạo hiểm, mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác trên thương trường

"Tài sản dài hạn khác” (Mã số 260); chỉ tiêu này phản ánh số chi phí trả trước dài hạn chưa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và tài sản dài hạn khác như các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn để thực hiện một hợp đồng nào đó trong kinh doanh như vay vốn, xuất khẩu...

Khi phân tích kết cấu tài sản cần chú ý một số vấn đề sau đây:

- Xác định tổng số tài sản đầu năm và cuối kỳ; so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối

- Tính toán tỷ trọng từng loại tài sản so với tổng số của số đầu năm và số cuối kỳ; so sánh tỷ trọng giữa cuối kỳ với đầu năm

Xác định một số tỷ suất quan trọng như:

+ Tỷ suất đầu tư, bao gồm tỷ suất đầu tư chung, tỷ suất đầu tư tài sản cố định, tỷ suất đầu tư tài chính

+ Tỷ suất tiền trên tổng số

- Khi đánh giá, nhận xét cần chú trọng đến đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình thực tế trên thị trường và giai đoạn phát triển của nền kinh tế.

Khi phân tích nguồn vốn cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Tính toán tỷ trọng từng nguồn vốn ở thời điểm đầu năm và cuối kỳ, so sánh tỷ trọng này giữa số cuối kỳ với số đầu năm

- Xác định một số tỷ suất quan trọng như: tỷ suất tài trợ, tỷ suất tự tài trợ

- Khi nhận xét, đánh giá cần chú trọng đến đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình thực tế trên thị trường và giai đoạn phát triển của nền kinh tế...

Ví dụ: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

BỘ TỔNG CÔNG TY SAO MAI

Mẫu số B01-DN

Đơn vị: Công ty ABC

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

TRÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 200x

                    Đơn vị tính: Triệu đồng

Tài sản

Mã số

Thuyết minh

Số cuối
năm

Số đầu
năm

1

2

4

3

A. Tài sản ngắn hạn

100

16190

16200

I- Tiền và các khoản tương đương tiền

110

5050

4550

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

3100

2800

1. Đầu tư ngắn hạn

128

3250

2900

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

129

(150)

(100)

III- Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1820

2340

1. Phải thu của khách hàng

131

1000

1700

2. Trả trước cho người bán

132

120

100

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

100

150

4. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD

134

200

190

5. Các khoản phải thu khác

135

400

200

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

139

IV- Hàng tồn kho

140

6020

6210

1. Hàng tồn kho

141

6220

6510

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

149

(200)

(300)

V- Tài sản ngắn hạn khác

150

200

300

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

40

60

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

20

50

3. Thuế và các khoản khác phải thu của Nhà nước

154

10

40

4. Tài sản ngắn hạn khác

158

130

150

B- Tài sản dài hạn

200

12790

11650

1- Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phài thu dài hạn nội bộ

213

4. Phải thu dài hạn khác

218

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*)

219

II- Tài sản cố định

220

10.300

9500

1. Tài sản cố định hữu hình

221

8000

7750

- Nguyên giá

222

8400

8000

- Giá trị hao mòn luỹ kế

223

(400)

(250)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

120

100

- Nguyên giá

225

200

150

- Giá trị hao mòn luỹ kế

226

(80)

(50)

3. Tài sản cố định vô hình

227

1680

1050

- Nguyên giá

228

1860

1170

- Giá trị hao mòn luỹ kế

229

(160)

(120)

4. Chi phí XDCB dở dang

230

500

600

III- Bất động sản đầu tư

240

- Nguyên giá

241

- Giá trị hao mòn luỹ kế

242

IV- Các khoản ĐTTC dài hạn

250

2340

2000

1. Đầu tư vào công ty con

251

1200

1000

2. Góp vốn liên kết, liên doanh

252

700

600

3. Đầu tư dài hạn khác

258

600

500

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

259

(160)

(100)

V- Tài sản dài hạn khác

260

150

150

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

2. Tài sản thuê thu nhập hoãn lại

262

3. Tài sản dài hạn khác

268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

28980

27850

A- Nợ phải trả

300

6780

7650

I- Nợ ngắn hạn

310

3880

4420

1. Vay và nợ ngắn han

311

1570

1900

2. Phải trả cho người bán

312

1700

1750

3. Người mua trả tiền trước

313

50

100

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

100

150

5. Phải trả người lao động

315

40

50

6. Chi phí phải trả

316

150

100

7. Phải trả nội bộ

317

120

150

8. Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD

318

9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác

319

150

220

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

II- Nợ dài hạn

330

2900

3230

1. Phải trả dài hạn người bán

331

120

150

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

3. Phải trả dài hạn khác

333

150

200

4. Vay và nợ dài hạn

334

2500

2700

5. Thuế thu nhập hoàn lại phải trả

335

100

130

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

30

50

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

B- vốn chủ sở hữu

400

22200

20200

I- Vốn chủ sở hữu

410

22050

20100

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

16600

15190

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

4. Cổ phiếu quỹ (*)

414

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

200

150

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

150

100

7. Quỹ đầu tư phát triển

417

350

250

8. Quỹ dự phòng tài chính

418

200

150

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu

419

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

550

460

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB

421

4000

3800

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

150

100

1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

431

150

100

2. Nguồn kinh phí

432

3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ

433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

28980

27850

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

24

Lập, ngày 15 tháng 01 năm 200X+1

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thế không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chi tiêu và "Mã số”.

Viết bình luận